Các Tiêu Chuẩn Thiết Kế Nhà Xưởng

Các Tiêu Chuẩn Thiết Kế Nhà Xưởng

Ngày đăng: 06/11/2024 10:40 AM

    Các Tiêu Chuẩn Thiết Kế Nhà Xưởng

    Thiết kế nhà xưởng không chỉ đơn thuần là xây dựng một công trình, mà còn là quá trình tạo ra một không gian sản xuất hiệu quả, an toàn và bền vững. Để đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao của sản xuất công nghiệp, các tiêu chuẩn thiết kế nhà xưởng đã được nghiên cứu và phát triển một cách toàn diện.

    Các Tiêu Chuẩn Chính

    Tiêu Chuẩn Về Kết Cấu:

    • Nền móng: Phải đảm bảo khả năng chịu tải trọng lớn từ máy móc, thiết bị và hàng hóa. Đất nền cần được khảo sát kỹ lưỡng để lựa chọn loại móng phù hợp.
    • Kết cấu khung: Thường sử dụng kết cấu thép hoặc bê tông cốt thép để đảm bảo độ cứng vững và khả năng chịu lực tốt.
    • Mái: Thiết kế mái phải đảm bảo thông thoáng, chống nóng, chống thấm và có độ dốc phù hợp để thoát nước nhanh.
    • Tường: Vật liệu xây dựng tường phải đảm bảo độ bền, cách âm, cách nhiệt và chống cháy.

    Tiêu Chuẩn Về An Toàn

    • PCCC: Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải được trang bị đầy đủ và hoạt động hiệu quả.
    • Điện: Hệ thống điện phải được thiết kế an toàn, tránh chập cháy và đảm bảo cung cấp đủ điện năng cho sản xuất.
    • An toàn lao động: Nhà xưởng phải đảm bảo các yếu tố an toàn lao động như: lối thoát hiểm, hệ thống thông gió, chiếu sáng, bảo hộ lao động...

    Tiêu Chuẩn Về Công Năng

    • Sắp xếp bố cục: Bố cục nhà xưởng phải hợp lý, thuận tiện cho việc sản xuất, lưu thông hàng hóa và bảo trì thiết bị.
    • Chiếu sáng và thông gió: Hệ thống chiếu sáng và thông gió phải đảm bảo cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên và không khí tươi mát, tạo môi trường làm việc thoải mái cho công nhân.
    • Tiện ích: Nhà xưởng cần được trang bị đầy đủ các tiện ích như: nhà vệ sinh, căng tin, phòng nghỉ...

    Tiêu Chuẩn Về Môi Trường

    • Xử lý nước thải: Hệ thống xử lý nước thải phải được thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường.
    • Giảm thiểu tiếng ồn: Các thiết bị sản xuất cần được trang bị các thiết bị giảm âm để hạn chế tiếng ồn.
    • Tiết kiệm năng lượng: Sử dụng các vật liệu cách nhiệt, hệ thống chiếu sáng tiết kiệm năng lượng...

    Quy chuẩn cụ thể khi thiết kế, thi công nhà xưởng

    - Quy chuẩn thiết kế nhà xưởng được quy định cụ thể tại:

    - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1 ban hành kèm theo quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng.

    - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 2, 3 ban hành theo quyết định số 439/QĐ-BXD ngày 25/09/1997 của Bộ Xây Dựng.

    Trong quy định mới về tiêu chuẩn thiết kế nhà xưởng ban hành, sửa đổi năm 2012 này có quy định rõ ràng từng hạng mục thiết kế mà các đơn vị chủ đầu tư, thầu thiết kế, thi công phải tuân thủ nghiêm ngặt cụ thế như sau:

    1. Nền và móng

    - Thiết kế nền và móng cần căn cứ vào yêu cầu công nghệ tải trọng tác động, điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn và phải tuân theo quy định trong TCVN 2737 :1995

    . Trường hợp nền đất yếu nhất thiết phải có các biện pháp xử lý thích ứng.

    - Móng và các hệ thống kỹ thuật phần ngầm của công trình (nếu có) phải được thiết kế phù hợp với các tính chất cơ lý của đất nền và các đặc trưng của điều kiện tự nhiên tại khu vực xây dựng.

    - Khi chọn phương án nền móng cho nhà và công trình ngầm ngoài việc tuân theo quy định trong 3.2 của tiêu chuẩn này còn phải căn cứ vào kết cấu công trình, mật độ công trình trên khu đất xây dựng.

    - Cao độ mặt trên của móng phải thiết kế thấp hơn mặt nền. Độ chênh lệch lấy như sau: · 0,2 m đối với cột thép; · 0,5 m đối với cột có khung chèn tường; · 0,15 m đối với cột bê tông cốt thép.

    - Cao độ chân đế cột thép của hành lang, cầu cạn đỡ các đường ống giữa các phân xưởng phải cao hơn độ cao san nền ít nhất là 0,2 m.

    - Móng cột ở khe co giãn và các phân xưởng có dự kiến mở rộng cần thiết kế chung cho hai cột giáp liền nhau.

    - Các móng dưới tường gạch, tường xây, đá hộc của nhà không khung, khi chiều sâu đặt móng không lớn hơn 0,15 m nên thiết kế móng bê tông, bê tông đá hộc v.v... Khi chiều sâu đặt móng lớn hơn 0,15 m nên thiết kế dầm đỡ tường. Mặt trên của dầm đỡ tường nên thấp hơn mặt nền hoàn thiện ít nhất là 0,03 m.

    - Phần móng chịu tác động của nhiệt độ cao phải có lớp bảo vệ bằng vật liệu chịu nhiệt. Phần móng chịu tác dụng ăn mòn phải có biện pháp chống ăn mòn thích ứng.

    - Nền bê tông phải chia thành từng ô, chiều dài mỗi ô không lớn hơn 0,6 m. Mạch chèn giữa các ô phải chèn bằng bi tum. Lớp bê tông lót phải có chiều dày lớn hơn 0,1 m và có mác nhỏ hơn 150. Chiều rộng của hè nhà lấy từ 0,2 m đến 0,8 m. Độ dốc của hè lấy từ 1% đến 3%.

    - Nền của nhà sản xuất được thiết kế theo yêu cầu công nghệ và điều kiện sử dụng. Nên sử dụng các kết cấu nền có các dạng:

     · + Nền bê tông;

     · + Nền bê tông cốt thép;

     · + Nền bê tông có phoi thép chịu va chạm;

     · + Nền bê tông chịu được sự ăn mòn của axít, kiềm;

     · + Nền lát gạch xi măng;

     · + Nền thép;

     · + Nền lát ván gỗ, chất dẻo;

     · + Nền bê tông atphan.

    - Nền kho, bãi tại vị trí cầu cạn dùng để bốc dỡ vật liệu rời phải bằng phẳng. Bề mặt của nền phải có lớp lót cứng và bảo đảm thoát nước nhanh.

    2. Mái và cửa mái

    - Tùy thuộc vào vật liệu lợp, độ dốc của mái nhà sản xuất lấy như sau: + Tấm lợp amiăng xi măng: từ 30% đến 40%; + Mái lợp tôn múi: từ 15 % đến 20 %; + Mái lợp ngói: từ 50 % đến 60 %; + Mái lợp tấm bê tông cốt thép: từ 5 % đến 8 %.

    - Đối với nhà có độ dốc của mái nhỏ hơn 8 % phải tạo khe nhiệt ở lớp bê tông cốt thép chống thấm. Khoảng cách giữa các khe nhiệt nên lấy lớn hơn 24 m theo dọc nhà.

    - Tùy theo điều kiện của vật liệu lợp và yêu cầu của công nghệ mà mái nhà sản xuất nhiều nhịp được phép thiết kế thoát nước bên trong, hoặc bên ngoài và nối với hệ thống thoát nước chung. Thoát nước mưa bên trong cần dùng hệ thống máng treo hoặc dùng ống dẫn nước xuống mương nước trong nhà xưởng. Mương thoát nước nhất thiết phải có nắp đậy bằng bê tông cốt thép và tháo lắp thuận tiện.

    - Đối với nhà sản xuất một nhịp có chiều rộng không lớn hơn 24 m khi chiều cao cột nhà nhỏ hơn 4,8 m cho phép nước mưa chảy tự do. Khi chiều cao cột nhà từ 5,4 m trởlên phải có hệ thống máng dẫn xuống đất.

    - Trong nhà sản xuất nếu có cửa mái hoặc mái giật cấp mà chiều cao chênh lệch giữa hai mái lớn hơn hoặc bằng 2,4 m nhất thiết phải có máng hứng và ống thoát. Nếu chiều cao nhỏ hơn 2,4 m cho phép nước chảy tự do nhưng phải có biện pháp gia cố phần mái bên dưới trong phạm vi nước xối.

    - Tùy theo yêu cầu của công nghệ, hướng của nhà có thể thiết kế các loại cửa mái như: chồng diềm, chữ M, răng cưa v.v... Cửa mái hỗn hợp vừa chiếu sáng, vừa thông gió, phải lắp kính thẳng đứng. Chỉ cho phép lắp kính nghiêng khi có luận chứng hợp lý. - Chiều dài của cửa mái không được lớn hơn 84 m. Cửa mái nên đặt lùi vào một bước cột cách đầu hồi nhà.

    - Đối với nhà sản xuất có một hoặc hai nhịp khi dùng chiếu sáng tự nhiên qua các mặt tường mà vẫn bảo đảm yêu cầu và không có thiết bị tỏa nhiệt, hơi ẩm hoặc chất độc thì không được làm cửa mái.

    - Đối với nhà sản xuất có sinh nhiều nhiệt, hơi ẩm hoặc chất độc cần bố trí cửa mái thông gió. Khi chỉ có yêu cầu thông gió, đồng thời có mái đua chống mưa hắt, thì không cần lắp kính mà chỉ để khoảng trống. Chiều cao của khoảng trống lấy từ 0,15 m đến 0,3 m. - Góc chống mưa hắt không lớn hơn 15° đối với nhà sản xuất kỵ nước mưa. Trường hợp nhà sản xuất kỵ nước mưa hoặc ở khoảng trống bố trí nan chớp nghiêng thì góc chống mưa hắt của mái đua phía trên có thể tăng đến 45°. Các nan chớp không được làm bằng vật liệu dễ vỡ.

    - Cửa mái phải lắp kính cố định, phần dưới để hở, phần trên có mái đua. Tỷ lệ các phần này được xác định bằng tính toán. Từ vĩ tuyến 18 độ Bắc trở xuống phần kính của mái phải thiết kế chống nắng trực tiếp.

    - Chiều dày của kính cửa mái không được nhỏ hơn 3 mm. Trong các phân xưởng cần có cầu trục, cầu treo phải lắp lưới bảo vệ kính. Chiều rộng lưới bảo vệ nhỏ nhất là 0,7 m khi kính lắp thẳng đứng và bằng hình chiếu bằng của khung cửa khi khung cửa nằm nghiêng hoặc nằm ngang. Khi sử dụng các loại kính có cốt thép không cần lưới bảo vệ.

    3. Tường và vách ngăn

    - Căn cứ vào đặc tính, quy mô và điều kiện sử dụng của nhà sản xuất, tường nhà được thiết kế dưới các dạng sau: tường chịu lực, tường tự chịu lực và tường chèn khung. Lưu ý: Vật liệu làm tường có thể là gạch, đá thiên nhiên, tấm amiăng xi măng, tấm bê tông cốt thép. Khi tường ngoài bằng tấm amiăng xi măng hoặc vật liệu nhẹ thì chân tường nên làm bằng gạch, đá thiên nhiên hoặc bê tông và phải cao hơn mặt nền hoàn thiện ít nhất 0,03 m.

    - Tất cả các chân tường gạch phải có lớp chống thấm nước mưa bằng bi tum hoặc vật liệu khác. Lớp chống ẩm dưới chân tường phải bằng vữa xi măng mác 75, chiều dày 20 cm và đặt ngang tại cao độ của mặt nền hoàn thiện.

    - Tường ngăn giữa các phân xưởng cần được tháo lắp thuận tiện đáp ứng được mặt bằng khi có yêu cầu thay đổi công nghệ và sửa chữa thiết bị. Lưu ý: Tường ngăn có thể làm bằng tấm bê tông cốt thép, bê tông lưới thép, lưới thép có khung gỗ hoặc khung thép, tấm gỗ dán hoặc gỗ ván ép…

    - Đối với nhà sản xuất có kích thước nhịp nhỏ hơn hoặc bằng 12 m, chiều cao cột không lớn hơn 6 m cho phép thiết kế tường chịu lực.

    4. Cửa sổ, cửa đi

    - Khi xây dựng nhà xưởng sản xuất phải sử dụng tối đa cửa sổ, cửa đi và lỗ thông thoáng để đảm bảo thông gió và chiếu sáng tự nhiên tốt nhất.

    - Thiết kế cửa sổ phải bảo đảm các điều kiện sau:

      + Đối với cửa sổ có độ cao không lớn hơn 2,4 m kể từ mặt sàn, phải thiết kế cửa sổ đóng mở được.

     + Khi cần có yêu cầu chống gió bão, các diện tích lắp kính ở độ cao lớn hơn 2,4 m kể từ mặt sàn phải lắp thành khung cố định. Trường hợp cần thiết phải lắp cánh cửa thì phải có bộ phận kẹp giữ chắc chắn và đóng mở hàng loạt bằng cơ khí.

    Bên cạnh các hạng mục thiết kế nhà xưởng được đề cập tới trên đây, để có thông tin chi tiết cụ thể hơn nữa, quý độc giả có thể tham khảo thêm một số tài liệu sau đây:

    TCVN 4604: 2012 Xí nghiệp công nghiệp, Nhà sản xuất – TC thiết kế

    TCVN 4514: 2012 Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng – TC thiết kế

    TCXDVN: 338-2005 Tiêu chuẩn về kết cấu thép và thiết kế xây dựng VN

    TCXDVN 4601-2012 Trụ sở cơ quan – Tiêu chuẩn thiết kế

    TCVN 2737-2006 Tải trọng tác động – Tiêu chuẩn thiết kế

    Quý khách có nhu cầu tháo dỡ, di dời nhà xưởng tại Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, HCM, Toàn Quốc.

    * Vui lòng liên hệ:

    - Địa chỉ văn phòng: 173A, Đường số 8, Khu phố 1, Phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP. HCM.

    - Địa chỉ xưởng sản xuất: Đường ĐT747B, Khu phố Phước Hải, Phường Thái Hòa, Thị xã Tân Uyên, Bình Dương

    * Liên hệ:
    ►0974 885 889 Mr.Tùng
    ►0983 500 772Mrs.Phương Anh

    * Website: www.khaivy.com.vn - Emai: khaivyco16@gmail.com – Fanpage: fb.com/cokhichetaoBD

    CÔNG TY TNHH TM KHẢI VỸ

    WEBVPS MST: 0313736782

    WEBVPS  Địa chỉ văn phòng:
173A Đường Số 8, Phường Linh Xuân, TP. Thủ Đức, TP.HCM

    WEBVPS  Địa chỉ xưởng Sản Xuất:
 ĐT747C, KP Phước Hải, P. Thái Hòa, Tân Uyên, Bình Dương

    WEBVPS  Hotline: 0974 885 889 Mr.Tùng - 0983 500 772 Ms. Phương Anh 

    WEBVPS  Email: khaivyco16@gmail.com

    WEBVPS  Website: www.khaivy.com.vn